cho biết công thức hóa học của một oxit, biết rằng nguyên tố trong oxit đó có hóa trị III và khối lượng oxit trong nguyên tố đó
chiếm 30% tìm tên oxit
Xác định nguyên tố R và viết công thức hóa học oxit của R biết rằng trong oxit của R có hóa trị IV và chiếm 27,273% về khối lượng
CTHH của oxit cần tìm là RO2.
Mà: R chiếm 27,273% về khối lượng.
\(\Rightarrow\dfrac{M_R}{M_R+16.2}=0,27273\Rightarrow M_R=12\left(g/mol\right)\)
Vậy: R là C. CTHH cần tìm là CO2
Câu 10 : Một hợp chất oxit của một nguyên tố có hóa trị (III) có phân tử bằng 2,25 lần phân tử khí Clo.
a/ Xác định công thức hóa học của oxit trên.
b/ Đọc tên oxit và cho biết oxit đó thuộc loại oxit gì?
Câu 11: Một hợp chất oxit của một nguyên tố có hóa trị (V) có phân tử bằng 5,07 lần phân tử khí Nitơ. Xác định công thức hóa học của oxit trên. Đọc tên của oxit
10. \(a.CToxit:R_2O_3\\ M_{oxit}=2,25.71=159,75\\ Tacó:2R+16.3=159,75\\ \Rightarrow R=56\left(Fe\right)\\\Rightarrow CToxit:Fe_2O_3\\ b.Tên:Sắt\left(III\right)oxit,oxitbazo\)
11. \(CToxit:R_2O_5\\ M_{oxit}=5,07.28=142\left(đvC\right)\\ Tacó:R.2+16.5=142\\ \Rightarrow R=31\left(P\right)\\ CToxit:P_2O_5\left(điphotphopentaoxit\right)\)
1.Tỷ lệ khối lượng của nitơ và oxi trong một oxit là 7 : 20. Công thức của oxit là? (Đáp án là N2O5)
2.Một loại sắt oxit có tỉ lệ khối lượng mFe : mO = 7 : 2. Công thức hóa học của oxit là
3.Cho oxit của nguyên tố R hóa trị IV, trong đó R chiếm 46,7% theo khối lượng. Công thức của oxit đó là
(Nhờ các bạn, thầy, cô hướng dẫn)
1. Gọi CTHH của oxit là NxOy.
Ta có: \(\dfrac{m_N}{m_O}=\dfrac{7}{20}\Rightarrow\dfrac{n_N}{n_O}=\dfrac{7}{20}:\dfrac{14}{16}=\dfrac{2}{5}\)
⇒ x:y = 2:5
→ N2O5
2. Gọi CTHH cần tìm là FexOy.
\(\Rightarrow\dfrac{m_{Fe}}{m_O}=\dfrac{7}{2}\Rightarrow\dfrac{n_{Fe}}{n_O}=\dfrac{7}{2}:\dfrac{56}{16}=1\)
⇒ x:y = 1
→ FeO
3. CTHH cần tìm: RO2
Mà: %R = 46,7%
\(\Rightarrow\dfrac{M_R}{M_R+16.2}.100\%=46,7\%\)
⇒ MR = 28 (g/mol)
→ SiO2
Cho oxit của kim loại R hóa trị IV, trong đó R chiếm 46,7% theo khối lượng. Công thức của oxit đó là
A SiO2. B. CO2. C. Fe3O4. D. Al2O3.
Câu 20: Oxit của nguyên tố R có hóa trị III chứa 70% về khối lượng nguyên tố R. Kim loại R và oxit của kim loại R lần lượt là
A Fe, FeO. B. Fe, Fe2O3. C. Fe, Fe3O4. D. Cu, CuO.
mọi người trình bày cách giải giúp em ạ
1) xác định công thức hóa học của nhôm oxit, biết tỉ lệ khối lượng của 2 nguyên tố nhôm và oxit bằng 9 : 8.
2) Một oxít của lưu huỳnh trong đó có oxi chiếm 60 phần trăm về khối lượng. Tìm công thức phân tử của oxit đó?
3) Cho 11,2 gam sắt vào 200 ml dung dịch H2SO4 2M. Hãy:
a) Tính lượng khí H2 tạo ra ở đktc ?
b) Chất nào còn dư sau phản ứng và lượng dư là bao nhiêu ?
c) Tính nồng độ của các chất sau phản ứng ?
1.\(\dfrac{m_{Al}}{m_O}=\dfrac{9}{8}\)
\(Al_xO_y\)
\(x:y=\dfrac{9}{27}:\dfrac{8}{16}=\dfrac{1}{3}:\dfrac{1}{2}=2:3\)
Vậy CTHH là \(Al_2O_3\)
2.\(\rightarrow\%S=100-60=40\%\)
\(S_xO_y\)
\(x:y=\dfrac{40}{32}:\dfrac{60}{16}=1,25:3,75=1:3\)
Vậy CTHH là \(SO_3\)
3.
a.b.
\(n_{Fe}=\dfrac{11,2}{56}=0,2mol\)
\(n_{H_2SO_4}=2.0,2=0,4mol\)
\(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\)
0,2 < 0,4 ( mol )
0,2 0,2 0,2 0,2 ( mol )
\(V_{H_2}=0,2.22,4=4,48l\)
Chất dư là H2SO4
\(m_{H_2SO_4\left(dư\right)}=\left(0,4-0,2\right).98=19,6g\)
c.Nồng độ gì bạn nhỉ?
Một oxit của phi kim (hóa trị VI) trong đó nguyên tố phi kim chiếm 40% theo khối lượng . a)Xác định công thức hóa học và đọc tên oxit nói trên. b)Cho 8g oxit trên tác dụng với 152g nước thu được dung dịnh chứa axit tương ứng.tính % theo khối lượng của axit trong dung dịch thu được.
Các bạn giúp mh với
a) Gọi công thức hóa học của oxit : RO3
\(\%R=\dfrac{R}{R+16.3}.100\%=40\%\Rightarrow R=32\)
\(\Rightarrow CTHH:SO_3\left(lưu.huỳnh.trioxit\right)\)
b) \(n_{SO3}=\dfrac{8}{80}=0,1\left(mol\right)\)
Pt : \(SO_3+H_2O\rightarrow H_2SO_4\)
Theo Pt : \(n_{H2SO4}=n_{SO3}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{H2SO4}=0,1.98=9,8\left(g\right)\)
\(m_{ddspu}=8+152=160\left(g\right)\)
\(C\%_{ddH2SO4}=\dfrac{9,8.}{160}.100\%=6,125\%\)
Chúc bạn học tốt
a. Trong dãy các oxit sau: H2O; Al2O3; CO2; FeO; SO3; P2O5; BaO. Phân loại oxit và gọi tên tương ứng với mỗi oxit đó?
b. Trong một oxit của kim loại R (hóa trị II), nguyên tố R chiếm 71,429% về khối lượng. Tìm công thức phân tử và gọi tên của oxit trên.
H2O: oxit trung tính (hình như thế): nước: nước: ko có tương ứng
Al2O3: oxit lưỡng tính: nhôm oxit: Al(OH)3
CO2: oxit axit: cacbon đioxit: H2CO3
FeO: oxit bazơ: sắt (II) oxit: Fe(OH)2
SO3: oxit axit: lưu huỳnh trioxit: H2SO4
P2O5: oxit axit: điphotpho pentaoxit: H3PO4
BaO: oxit bazơ: bari oxit: Ba(OH)2
b) %O = 100% - 71,429% = 28,571%
M(RO) = 16/28,571% = 56 (g/mol)
=> R + 16 = 56
=> R = 40
=> R là Ca
Oxit của một nguyên tố hóa trị V trong đó có 74,07 % khối lượng là oxi . Tìm công thức hóa học của oxit
tham khảo học 24 nha, có câu trả lời đấy
a. Xác định công thức hóa học của A biết tỉ khối của A so với H2 bằng 14.
b. Một oxit của nguyên tố A, trong đó A chiếm 40% về khối lượng. Xác định công thức của oxit. Cho biết oxit trên thuộc loại oxit nào. Tại sao.
a)
\(M_A = 14M_{H_2} = 14.2 = 28(đvC)\)
Vậy khí A có thể là \(N_2,CO,C_2H_4\)
b)
CTHH của A : \(A_xO_y\)
Ta có :
\(\%O =\dfrac{Ax}{Ax+16y}.100\% = 40\%\\ \Rightarrow Ax = \dfrac{32}{3}y\)
Với x=1 ; y = 3 thì A = 32(S)
Vậy Oxit cần tìm : \(SO_3\)(Là oxit axit vì được cấu tạo bởi 2 nguyên tố : phi kim(S) và oxi)
a,Oxit của một nguyên tố hóa trị V trong đó có 74,07 % khối lượng là oxi . Tìm công thức hóa học của oxit
b, Một oxit của sắt có 77,78 % khối lượng là Fe và có khối lượng mol bằng 72 g/mol . Tìm CTHH của oxit